Na2O được tạo thành khi cho kim loại Natri tiếp xúc với khí Oxi. Do Natri có tính khử mạnh và Oxi có tính oxi hóa cao nên chúng có thể tương tác với nhau ngay ở nhiệt độ thường mà không cần kích thích thêm gì khác (Nhiệt độ, chất xúc tác . . .) Khi Na2O phản ứng với cacbon dioxit thì sẽ tạo ra những chất gì? Cân bằng phương trình phản ứng Na2O + CO2 → Na2CO3 như thế nào? Sau đây mời các bạn cùng tìm hiểu.
- C2H4 ra CO2 Cân bằng phương trình phản ứng
- Cân bằng phương trình hóa học CH3COOH ra CO2
- Ca(OH)2 + CO2 ⟶ CaCO3 + H2O
– Nhiệt độ nóng chảy: 1132oC và nhiệt độ sôi ở 1950°C
– Là chất rắn, có màu trắng và có cấu trúc tinh thể lập phương.
– Tan tốt trong nước tạo thành dung dịch bazơ (dung dịch bazơ này làm quỳ tím chuyển xanh và phenolphthalein chuyển màu hồng).
Phương trình phản ứng tạo thành Na2O được thể hiện như sau:
Na + O2 →Na2O
Phương trình chuyển hóa electron
Na -1e →Na
O + 2e →O2-
Phương trình phản ứng của Na2O với CO2 :
Na2O + CO2 → Na2CO3
Điều kiện phản ứng xảy ra :
Phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường, xảy ra nhanh khi nung nóng.
Thí nghiệm:
– Nung Na2O dưới nhiệt độ cao trong luồng khí CO2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Khối lượng sản phẩm thu được tăng lên so với ban đầu.
Bạn có biết
– Na2O có thể phản ứng với các oxit axit khác tạo thành muối, tương tự như phản ứng với CO2.
Tính chất của Na2O :
Na2O là 1 oxit bazơ nên nó có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ như:
+ Tác dụng với nước.
+ Tác dụng với oxit axit.
+ Tác dụng với axit . . .
1. Tác dụng với nước → dung dịch bazơ
– Na2O tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt, không màu không mùi, không vị. Dung dịch này có tính ăn mòn như làm mòn da, làm mòn vải . . . nên nó còn có tên gọi khác là xút ăn da.
Na2O + H2O → 2NaOH
2. Tác dụng với oxit axit → muối:
Ở trong môi trường bình thường Na2O sẵn sàng tác dụng với những oxit axit khác để tạo thành hợp chất mới là muối.
Na2O + CO2 → Na2CO3
3. Tác dụng với dung dịch axit → thành muối và giải phóng nước.
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
4. Tác dụng với oxi → peoxit; supeoxit.